Sử dụng các phím tắt autocad giúp bạn hoàn thành bản vẽ một cách nhanh chóng, hiệu quả hơn. Vậy trong Autocad có những phím tắt nào? Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây của Phần Mềm Văn Phòng nhé.
Tổng hợp các phím tắt Autocad thông dụng nhất
Autocad được biết đến là phần mềm chuyên dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật bằng bề mặt 3D hoặc vectơ 2D. Tuy nhiên, phần mềm này có đến 170 loại phím tắt khác nhau, nếu nhớ hết thì khá là khó. Do đó, trong bài viết phanmemvanphong.vip chỉ chia sẻ những phím tắt Autocad thông dụng nhất giúp bạn cải thiện kỹ năng và tiết kiệm thời gian khi cần vẽ bản vẽ:
Một số phím tắt liên quan đến màn hình
STT | Phím tắt | Chức năng |
1 | Ctrl + 0 | Dùng để làm sạch màn hình |
2 | Ctrl + 1 | Dùng để bật thuộc tính của đối tượng |
3 | Ctrl + 2 | Dùng để tắt hoặc bật các cửa sổ Design Center |
4 | Ctrl + 3 | Dùng để tắt hoặc bật các cửa Tool Palette |
5 | Ctrl + 4 | Dùng để tắt hoặc bật các cửa Sheet Palette |
6 | Ctrl + 6 | Dùng để tắt hoặc bật các cửa sổ liên kết đến tệp chứa bản vẽ gốc |
7 | Ctrl + 7 | Dùng để tắt hoặc bật các cửa sổ Markup Set Manager |
8 | Ctrl + 8 | Dùng để bật nhanh máy tính điện tử |
9 | Ctrl + 9 | Dùng để tắt hoặc bật các cửa sổ Command |
Một số phím tắt được sử dụng để bật/tắt chế độ vẽ
STT | Phím tắt | Chức năng |
1 | F1 | Dùng để tắt hoặc bật cửa sổ trợ giúp |
2 | F2 | Dùng để tắt hoặc bật cửa sổ lịch sử Command |
3 | F3 | Dùng để tắt hoặc bật chế độ truy bắt điểm Snap |
4 | F4 | Dùng để tắt hoặc bật chế độ truy bắt điểm 3D |
5 | F6 | Dùng để tắt hoặc bật hệ trục tọa độ người dùng ÚC |
6 | F7 | Dùng để tắt hoặc bật màn hình lưới |
7 | F8 | Dùng để tắt hoặc bật chế độ cố định phương ngang, đứng của nét vẽ |
8 | F9 | Dùng để tắt hoặc bật chế độ truy bắt điểm chính xác |
9 | F10 | Dùng để tắt hoặc bật chế độ polar tracking |
10 | F11 | Dùng để tắt hoặc bật chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap |
11 | F12 | Dùng để tắt hoặc bật chế độ hiển thị thông số của con trỏ chuột dynamic input |
Những phím tắt hỗ trợ cho công việc
STT | Phím tắt | Chức năng |
1 | Ctrl + C | Dùng để sao chép các đối tượng |
2 | Ctrl + X | Dùng để cắt các đối tượng |
3 | Ctrl + V | Dùng để dán các đối tượng đã sao chép |
4 | Ctrl + Shift + C | Dùng để sao chép vào Clipboard với mốc điểm |
5 | Ctrl + Shift + V | Dùng để dán các dữ liệu theo khối |
6 | Ctrl + Y | Dùng để thao tác lại thao tác cuối |
7 | Ctrl + Z | Dùng để hoàn tác thao tác cuối |
8 | Ctrl + [ hoặc Ctrl + \
|
Dùng để hủy bỏ một số lệnh hiện tại |
9 | ESC | Dùng để hủy bỏ các lệnh hiện tại
|
Những phím tắt trong Autocad dùng để quản lý bản vẽ
STT | Phím tắt | Chức năng |
1 | Ctrl + O | Dùng để mở bản vẽ đã có sẵn trong máy |
2 | Ctrl + N | Dùng để tạo một bản vẽ mới |
3 | Ctrl + P | Dùng để mở ra hộp thoại in ấn |
4 | Ctrl + S | Dùng để lưu lại bản vẽ |
5 | Ctrl + Q | Dùng để thoát trang |
6 | Ctrl + A | Dùng để lựa chọn/bôi đen tất cả các đối tượng |
7 | Ctrl + Tab | Dùng để chuyển đổi màn hình qua lại giữa các Tab |
8 | Ctrl + Shift + Tab | Dùng để chuyển màn hình về bản vẽ trước |
9 | Ctrl + Page Down | Dùng để chuyển màn hình sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện tại |
10 | Ctrl + Page up | Dùng để chuyển màn hình sang tab trước đó trong bản vẽ hiện tại |
Những phím tắt Autocad dùng cho việc chuyển đổi chung
STT | Phím tắt | Chức năng |
1 | Ctrl + D | Dùng để chuyển sang chế độ màn hình hiển thị |
2 | Ctrl + G | Dùng để tắt hoặc bật màn hình lưới |
3 | Ctrl + F | Dùng để tắt hoặc bật chế độ truy bắt điểm Snap |
4 | Ctrl + E | Sử dụng chu trình thông qua máy bay isometric |
5 | Ctrl + Shift + H | Dùng để tắt hoặc bật toàn bộ các công cụ trên màn hình làm việc |
6 | Ctrl + H | Dùng để tắt hoặc bật chế độ làm việc Group |
7 | Ctrl + I | Dùng để Chuyển đổi Coords |
8 | Ctrl + Shift + I | Dùng để bật hoặc tắt các điểm hạn chế trên đối tượng |
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách sử dụng lệnh đếm đối tượng trong CAD nhanh chóng
Tổng hợp các lệnh thường dùng trong Autocad
Bên cạnh các phím tắt thông dụng giúp bạn tối ưu thời gian khi cần vẽ thì Autocad còn cung cấp các lệnh tắt. Và trong quá trình làm việc bạn sẽ phải kết hợp nhiều lệnh tắt khác nhau. Tuy nhiên, với những ai mới làm quen với phần mềm này thì chỉ nên ghi nhớ các lệnh dưới đây:
Nhóm lệnh vẽ hình cơ bản với Autocad
STT | Lệnh | Chức năng |
1 | A – Arc | Lệnh vẽ các cung tròn |
2 | C – Circle | Lệnh vẽ các đường tròn |
3 | L – Line | Lệnh vẽ các đoạn thẳng El – Ellipse |
4 | El – Ellipse | Lệnh vẽ các hình elip |
5 | Pl – Polyline | Lệnh vẽ các đoạn thẳng liên tiếp (vẽ đa tuyến) |
6 | Pol – Polygon | Lệnh vẽ các đa giác đều |
7 | Rec – Rectangle | Lệnh vẽ các hình chữ nhật |
Nhóm lệnh vẽ đường kích thước với Autocad
STT | Lệnh | Chức năng |
1 | D – Dimension | Lệnh quản lý, tạo kiểu đường kích thước |
2 | Dal – Dimaligned | Lệnh ghi kích thước xiên |
3 | Dan – Dimangular | Lệnh ghi kích thước góc |
4 | Dba- Dimbaseline | Lệnh ghi kích thước song song |
5 | Dco – Dimcontinue | Lệnh ghi kích thước nối tiếp |
6 | Ddi – DimDiameter | Lệnh ghi kích thước đường kính |
7 | Dli – Dimlinear | Lệnh ghi kích thước nằm ngang hoặc thẳng đứng |
8 | Dra – Dimradius | Lệnh ghi kích thước bán kính |
Nhóm lệnh quản lý với phần mềm Autocad
STT | Lệnh | Chức năng |
1 | La – Layer | Lệnh quản lý hiệu chỉnh layer |
2 | Op – Options | Lệnh quản lý cài đặt mặc định |
3 | Se – Settings | Lệnh quản lý cài đặt bản vẽ hiện hành |
Nhóm lệnh Autocad phóng to thu nhỏ, sao chép, di chuyển,…
STT | Lệnh | Chức năng |
1 | Co, Cp – Cop | Lệnh sao chép đối tượng |
2 | M – Move | Lệnh di chuyển đối tượng |
3 | Ro – Rotate | Lệnh xoay đối tượng |
4 | P – Pan | Lệnh di chuyển tầm nhìn ở model (hoặc bạn có thể sử dụng con lăn chuột để nhấn giữ) |
5 | Z – Zoom | Lệnh thu nhỏ hoặc phóng to tầm nhìn |
Các nhóm lệnh khác
STT | Lệnh | Chức năng |
1 | 3A – 3DArray | Lệnh sao chép thành dãy trong 3D |
2 | 3DO – 3DOrbit | Lệnh xoay đối tượng trong không gian 3D |
3 | 3F – 3DFace | Lệnh tạo bề mặt 3D |
4 | 3P – 3DPoly | Lệnh vẽ đường PLine không gian 3 chiều |
5 | A – ARC | Lệnh vẽ cung tròn |
6 | AA – ARea | Lệnh tính chu vi và diện tích |
7 | AL – ALign | Lệnh xoay, di chuyển, scale |
8 | AR – ARray | Lệnh sao chép đối tượng thành một dãy trong 2D |
9 | ATT – ATTDef | Lệnh định nghĩa thuộc tính |
10 | ATE – ATTEdit | Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính Block |
11 | B – BLock | Lệnh tạo Block |
12 | BO – Boundary | Lệnh tạo đa tuyến kín |
13 | BR – Break | Lệnh xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn |
14 | C – Circle | Lệnh vẽ đường tròn |
15 | CH – Properties | Lệnh hiệu chỉnh tính chất của đối tượng |
16 | CHA – ChaMfer | Lệnh vát mép các cạnh |
17 | CO – cp Copy | Lệnh sao chép đối tượng |
18 | D – Dimstyle | Lệnh tạo kiểu kích thước |
19 | DAL – DIMAligned | Lệnh ghi kích thước xiên |
20 | DAN – DIMAngular | Lệnh ghi kích thước góc |
21 | DBA – DIMBaseline | Lệnh ghi kích thước song song |
22 | DCO – DIMContinue | Lệnh ghi kích thước nối tiếp |
23 | DDI – DIMDiameter | Lệnh ghi kích thước đường kính |
24 | DED – DIMEDit | Lệnh chỉnh sửa kích thước |
25 | DI – Dist | Lệnh đo góc và khoảng cách giữa 2 điểm |
26 | DIV – Divide | Lệnh chia đối tượng thành những phần bằng nhau |
27 | DLI – DIMLinear | Lệnh ghi kích thước nằm ngang hoặc thẳng đứng |
28 | DO – Donut | Lệnh vẽ hình vành khăn |
29 | DOR – Dimordinate | Lệnh xác định tọa độ điểm |
30 | DRA – DIMRadius | Lệnh ghi kích thước bán kính |
31 | DT – Dtext | Lệnh ghi văn bản |
32 | E – Erase | Lệnh xóa đối tượng |
33 | ED – DDEdit | Lệnh hiệu chỉnh kích thước |
34 | EL – Ellipse | Lệnh vẽ đường elip |
35 | EX – Extend | Lệnh kéo dài đối tượng |
36 | EXit – Quit | Lệnh thoát khỏi chương trình |
37 | EXT – Extrude | Lệnh tạo khối từ hình 2D. |
38 | F – Fillet | Lệnh bo tròn góc, tạo góc lượn |
39 | FI – Filter | Lệnh chọn lọc đối tượng theo thuộc tính |
40 | H – Hatch | Lệnh vẽ mặt cắt |
41 | HE – Hatchedit | Lệnh hiệu chỉnh mặt cắt |
42 | HI – Hide | Lệnh tạo lại mô hình 3D với những đường bị khuất |
43 | I – Insert | Lệnh chèn hình khối |
44 | -I – – Insert | Lệnh chỉnh sửa khối được chèn |
45 | L – Line | Lệnh vẽ đường thẳng |
46 | IN – Intersect | Lệnh tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng |
47 | LA – Layer | Lệnh tạo lớp và các thuộc tính |
48 | -LA – – Layer | Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính layer |
49 | LE – Leader | Lệnh tạo ra các đường dẫn chú thích |
50 | LEN – Lengthen | Lệnh thu ngắn hoặc kéo dài đối tượng bằng chiều dài cho trước |
51 | LW – Weight | Lệnh khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ |
52 | LO – Layout | Lệnh tạo layout |
53 | LT – Linetype | Lệnh hiển thị hộp thoại tạo và xác lập kiểu đường |
54 | LTS – LTSCale | Lệnh xác lập tỷ lệ đường nét |
55 | M – Move | Lệnh di chuyển đối tượng được chọn |
56 | MA – Matchprop | Lệnh sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hoặc nhiều đối tượng khác |
57 | MI – Mirror | Lệnh lấy đối tượng qua 1 trục |
58 | ML – MLine | Lệnh tạo ra những đường song song |
59 | MO – Properties | Lệnh hiệu chỉnh các thuộc tính |
60 | MS – MSpace | Lệnh chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình |
61 | MT – MText | Lệnh tạo ra 1 đoạn văn bản |
62 | MV – MView | Lệnh tạo ra cửa sổ động |
63 | O – Offset | Lệnh sao chép song song |
64 | P – Pan | Lệnh di chuyển cả bản vẽ |
65 | PE – PEdit | Lệnh chỉnh sửa các đa tuyến |
66 | PL – PLine | Lệnh vẽ đa tuyến |
67 | PO – Point | Lệnh vẽ điểm |
68 | POL – Polygon | Lệnh vẽ đa giác đều khép kín |
69 | PS – PSpace | Lệnh chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy |
70 | R – Redraw | Lệnh làm mới màn hình |
71 | REC – Rectangle | Lệnh vẽ hình chữ nhật |
72 | REG – Region | Lệnh tạo miền |
73 | REV – Revolve | Lệnh tạo khối 3D tròn xoay |
74 | RO – Rotate | Lệnh xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm |
75 | RR – Render | Lệnh hiển thị cây, cảnh, vật liệu, đèn,… của đối tượng |
76 | S – Stretch | Lệnh thu ngắn hoặc kéo dài tập hợp của đối tượng |
77 | SC – Scale | Lệnh thu nhỏ hoặc phóng to theo tỷ lệ |
78 | SHA – Shade | Lệnh tô bóng đối tượng 3D |
79 | SL – Slice | Lệnh cắt khối 3D |
80 | SO – Solid | Lệnh tạo ra những đa tuyến có thể tô đầy được |
81 | SPL – SPLine | Lệnh vẽ đường cong bất kỳ |
82 | SPE – SPLinedit | Lệnh hiệu chỉnh spline |
83 | ST – Style | Lệnh tạo các kiểu ghi văn bản |
84 | SU – Subtract | Lệnh phép trừ khối |
85 | T – MText | Lệnh tạo ra 1 đoạn văn bản |
86 | TH – Thickness | Lệnh tạo độ dày cho đối tượng |
87 | TOR – Torus | Lệnh vẽ xuyến |
88 | TR – Trim | Lệnh cắt xén đối tượng |
89 | UN – Units | Lệnh định vị bản vẽ |
90 | UNI – Union | Lệnh phép cộng khối |
91 | VP – DDVPoint | Lệnh xác lập hướng xem 3D |
92 | WE – Wedge | Lệnh vẽ hình chêm, nêm |
93 | X – Explode | Lệnh phân rã đối tượng |
94 | XR – XRef | Lệnh tham chiếu ngoại vào những file bản vẽ |
95 | Z – Zoom | Lệnh thu nhỏ hoặc phóng to |
Hướng dẫn cách đặt lệnh tắt trong Autocad
Sau khi đã nắm được các phím tắt và các lệnh trong Autocad thì việc tiếp theo bạn cần tiếp cận đó là cách đặt lệnh tắt trong cad. Dưới đây phanmemvanphong.vip chia sẻ đến bạn 2 cách giúp bạn đặt lệnh tắt:
Đặt lệnh tắt bằng Edit Program Parameters
Đặt lệnh tắt bằng Edit Program Parameters, bạn sẽ cần thực hiện các thao tác sau:
- Bước 1: Bạn vào “Tool”, chọn tiếp mục “Customize”, tiếp tục chọn “Edit Program Parameters (acad.pgp) để bắt đầu thực hiện đặt lệnh tắt.
- Bước 2: Tại đây màn hình sẽ hiển thị một acad – Notepad. Trong “Notepad” này có hiển thị đầy đủ những lệnh tắt cơ bản nhất của Autocad. Bạn chỉ việc chọn lệnh phù hợp với nhu cầu cần dùng.
- Bước 3: Sau khi đã chỉnh sửa xong thì bạn gõ lệnh “Reinit”, nhấn vào “Enter” sau đó tích vào ô “PGP”, cuối cùng nhấn “OK” để hoàn thành.
Cách đặt lệnh tắt bằng Command Alias Editor
Để sử dụng Command Alias Editor khi cài đặt lệnh tắt trong Autocad, bạn sẽ thực hiện một số thao tác sau:
- Bước 1: Bạn vào mục “Express”, chọn tiếp “Tool”, chọn tiếp “Command Alias Editor” để đặt lệnh.
- Bước 2: Tại đây màn hình sẽ hiển thị hộp thoại acad.pgp – “AutoCAD Alias Editor”, bạn nhấn chọn “Add” sau đó nhấn vào “OK” toàn bộ hộp thoại nếu muốn đổi các lệnh tắt theo ý muốn của mình.
Trên đây là tổng hợp các phím tắt Autocad thông dụng nhất kèm theo các lệnh thường được sử dụng nhiều khi dùng phần mềm Autocad cho việc vẽ bản vẽ và hướng dẫn chi tiết cách đặt lệnh tắt trong Autocad. Hi vọng rằng với những chia sẻ trong bài viết, phanmemvanphong.vip sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng và tối ưu thời gian cho một bản vẽ kỹ thuật.
Chúc bạn thành công!